,

Phòng và Đơn vị

Văn phòng Sở

I. Vị trí, chức năng

Văn phòng Sở Nội vụ là tổ chức thuộc Sở Nội vụ, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác thông tin, tổng hợp, điều phối hoạt động của sở theo chương trình, kế hoạch công tác; các công tác trong nội bộ cơ quan Sở Nội vụ, gồm: tổ chức cán bộ; pháp chế; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; bình đẳng giới; văn thư, lưu trữ; thi đua - khen thưởng; tài chính, kế toán, quản lý tài sản và hành chính quản trị của sở.

II. Nhiệm vụ và quyền hạn

Tham mưu giúp Giám đốc sở:

1. Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của sở định kỳ, hàng tháng, quý, năm và theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện.

2. Tổng hợp, quản lý các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành, khai thác sử dụng của lãnh đạo sở và công chức, viên chức thuộc sở. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.

3. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng; phát động phong trào thi đua của sở và của ngành theo quy định.

4. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quản lý hồ sơ, quyết định việc tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, biệt phái, nâng bậc lương, bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng và các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ theo quy định và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6. Xây dựng nội quy, quy chế làm việc, mối quan hệ công tác và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ theo quy định của pháp luật và các quy định nội bộ trình Giám đốc sở ban hành theo thẩm quyền và kiểm tra việc tổ chức thực hiện. Giúp Giám đốc sở tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong nội bộ cơ quan theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; thực hiện công tác pháp chế trong nội bộ cơ quan Sở Nội vụ theo quy định.

7. Phối hợp với các đơn vị thuộc sở và các cơ quan trực thuộc sở tổ chức các hội nghị, cuộc họp do sở tổ chức.

8. Tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản của công chức soạn thảo trước khi trình lãnh đạo sở ký ban hành.

9. Quản lý văn bản đi, văn bản đến; quản lý, sử dụng con dấu, tài liệu theo chế độ bảo mật; tổ chức thực hiện công tác lưu trữ của sở.

10. Quản lý tài chính, tài sản, quản trị công sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị làm việc của sở.

11. Tổ chức lễ tân, đảm bảo vệ sinh, cảnh quan môi trường trong trụ sở cơ quan; thực hiện công tác bảo vệ, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão, đảm bảo trật tự; giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính theo nội quy, quy chế làm việc của sở.

12. Thực hiện các nhiệm vụ được giao khác theo phân công của lãnh đạo sở.

III. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Văn phòng sở:

Gồm Chánh Văn phòng, 02 Phó Chánh Văn phòng.

2. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ:

- Kế toán viên;

- Chuyên viên quản trị hành chính;

- Chuyên viên làm công tác pháp chế; tổng hợp;

- Chuyên viên quản trị mạng;

- Công chức thực hiện công tác Văn thư, lưu trữ (chuyên viên hoặc cán sự).

3. Người lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ:

- Lái xe cơ quan;

- Nhân viên phục vụ.

 4. Biên chế của Văn phòng sở do Giám đốc sở bố trí trong tổng số biên chế của sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Cán bộ, CNV Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang  

 
 
 Danh bạ điện thoại Văn phòng Sở

1. Lê Quốc Huân : Chánh Văn phòng
  - Điện thoại : (0207) 3.817.500
  - Di động : 0987.105.312
  - E-mail : lqhuansnv@tuyenquang.gov.vn
2. Trần Thị Hải Hà : Phó Chánh Văn phòng
  - Điện thoại : (0207) 3.812.838
  - Di động : 0988.905.363
  - E-mail : thhasnv@tuyenquang.gov.vn
3. Nguyễn Thị Ngọc Hà : Kế toán
  - Điện thoại : (0207) 3.817.137
  - Di động : 0979.727.134
  - E-mail : ntnhasnv@tuyenquang.gov.vn
4. Nguyễn Thanh Huyền : Chuyên viên
  - Điện thoại : (0207) 3.817.137
  - Di động : 0987.811.118
  - E-mail : nthuyensnv@tuyenquang.gov.vn
5. Chẩu Thị Nhình : Văn thư
  - Điện thoại : (0207) 3.822.432
  - Di động : 0948.141.980
  - E-mail : ctnhinhsnv@tuyenquang.gov.vn
6. Nguyễn Phi Long : Lái xe
  - Điện thoại : (0207) 3.822.020
  - Di động : 0397.888.699
7. Phạm Quang Linh : Lái xe
  - Điện thoại : (0207) 3.822.020
  - Di động : 0985.609.699
8. Vũ Thị Lê Mai : Phục vụ
  - Điện thoại : (0207) 3.822.432
  - Di động : 0987.692.188